1/Công dụng, Chỉ định Thuốc Lenvanix 4mg/ 10mg Thuốc Lenvanix giúp ngăn chặn hoạt động của các protein được gọi là tyrosine kinase (RTKs), những protein này có liên quan trong sự phát triển của các mạch máu mới cung cấp oxy và chất dinh dưỡng cho các tế bào và giúp chúng lớn lên. Những protein này có thể có mặt với số lượng lớn trong các tế bào ung thư. Bằng cách ngăn chặn hành động của những protein này thì Lenvanix có thể làm chậm tốc độ nhân lên của các tế bào ung thư và khối u phát triển và giúp cắt giảm tắt nguồn cung cấp máu mà ung thư cần. 2/Chỉ định của thuốc Lenvanix 4mg/ 10mg: Thuốc Lenvanix 4mg thường được các bác sĩ, dược sĩ chuyên môn chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau: Đối tượng bị ung thư tuyến giáp biệt hóa (DTC) do người bệnh không thể tiến hành phóng xạ iốt phóng xạ. Đối tượng ung thư tế bào thận (RCC): bằng cách kết hợp thuốc này với thuốc everolimus 0,75mg, sau khi đã sử dụng thuốc khác nhưng không mang lại hiệu quả. Đối tượng bị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC): là phương pháp điều trị cho người bệnh ung thư gan nhưng không thể tiến hành làm phẫu thuật để cắt bỏ khối u. 3/Chống chỉ định sử dụng thuốc Lenvanix 4mg / 10mg ở những trường hợp sau: Người mẫn cảm với Lenvatinib hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc này. Trẻ nhỏ dưới 12 tuổi. Phụ nữ có thai hoặc cho con bú. 4/Thận trọng khi sử dụng thuốc Lenvanix 4mg Tăng huyết áp: Kiểm soát huyết áp trước khi điều trị và theo dõi trong quá trình điều trị. Giữ lại cho tăng huyết áp độ 3 mặc dù điều trị hạ huyết áp tối ưu. Ngừng điều trị tăng huyết áp độ 4. Rối loạn chức năng tim: Theo dõi các triệu chứng lâm sàng hoặc dấu hiệu rối loạn chức năng tim. Giữ lại hoặc ngừng cho rối loạn chức năng tim cấp 3. Ngừng điều trị rối loạn chức năng tim cấp 4. Sự kiện huyết khối động mạch: Ngừng sau một sự kiện huyết khối động mạch. Nhiễm độc gan: Theo dõi chức năng gan trước khi điều trị và định kỳ trong quá trình điều trị. Giữ lại hoặc ngừng sử dụng cho nhiễm độc gan độ 3 hoặc 4. Ngừng điều trị suy gan. Suy thận hoặc suy thận: Giữ lại hoặc ngừng sử dụng cho suy thận hoặc suy thận độ 3 hoặc 4. Protein niệu: Theo dõi protein niệu trước khi điều trị và định kỳ trong quá trình điều trị. Giữ lại từ 2 gram protein niệu trở lên trong 24 giờ ngừng hội chứng thận hư. Tiêu chảy: Có thể nặng và tái phát. Kịp thời khởi xướng quản lý cho tiêu chảy nặng. Giữ lại hoặc ngừng dựa trên mức độ nghiêm trọng. Hình thành lỗ rò và thủng đường tiêu hóa: Ngừng sử dụng ở bệnh nhân phát triển lỗ rò độ 3 hoặc 4 hoặc bất kỳ thủng đường tiêu hóa nào. Kéo dài khoảng thời gian QT: Theo dõi và điều chỉnh các bất thường về chất điện giải. Giữ lại cho khoảng QT lớn hơn 500 ms hoặc tăng 60 ms hoặc tăng hơn trong khoảng QT cơ sở. Hạ canxi máu: Theo dõi nồng độ canxi trong máu ít nhất là hàng tháng và thay thế canxi khi cần thiết. Giữ lại hoặc ngừng dựa trên mức độ nghiêm trọng Hội chứng Leukoencephalopathy Reveriorible (RPLS): Giữ lại RPLS cho đến khi giải quyết hoàn toàn hoặc ngừng. Bị xuất huyết: Giữ lại hoặc ngừng dựa trên mức độ nghiêm trọng. Suy giảm ức chế hormone tuyến giáp/Rối loạn chức năng tuyến giáp: Theo dõi chức năng tuyến giáp trước khi điều trị và hàng tháng trong quá trình điều trị. Biến chứng chữa lành vết thương: Giữ lại lenvatinib trước khi phẫu thuật. Ngừng thuốc ở bệnh nhân có biến chứng lành vết thương. Nhiễm độc phôi thai: Có thể gây hại cho thai nhi. SĐT: 0937542233 Địa chỉ 1: 03 Quang Trung, Phường Hiệp Phú, Tp Thủ Đức (Quận 9), TP.Hồ Chí Minh. Địa chỉ 2: 42 Nguyễn Huy Lượng, Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh.